TIN TỨC
Danh mục
Bài viết mới nhất

[ Tải về ] Toàn văn dự thảo luật Thuế thu nhập cá nhân (thay thế) ngày 29/08/2025 mới nhất

07/09/2025

Nắm vững luật thuế thu nhập cá nhân là bước quan trọng để tránh sai sót trong kê khai, quyết toán và nghĩa vụ nộp thuế. Với những dự thảo thay đổi về luật thuế thu nhập cá nhân (thay thế) mới nhất, việc cập nhật kịp thời sẽ giúp bạn chủ động hơn trong quản lý thu nhập và tối ưu tài chính hợp pháp.

[ Tải về ] Toàn văn dự thảo luật Thuế thu nhập cá nhân (thay thế) ngày 29/08/2025 mới nhất

Toàn văn dự thảo luật Thuế thu nhập cá nhân (thay thế) ngày 29/08/2025 mới nhất 

Bộ Tư pháp công bố tài liệu dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thay thế (ngày 29/08/2025)

Toàn văn dự thảo luật Thuế thu nhập cá nhân (thay thế) ngày 29/08/2025 mới nhất 

Tải về

image-10.png

Bản dự thảo có nhiều điều chỉnh so với luật hiện hành, quy định về người nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân. 

Đề xuất quy định về người nộp thuế theo dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 29/08/2025, tại Điều 2 đề xuất quy định về người nộp thuế như sau: 

  1. Người nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
  2. Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
    a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
    b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
  3. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 2 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân.
  4. Chính phủ quy định chi tiết Điều 2 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Dự thảo mới nhất của Luật Thuế thu nhập cá nhân đề xuất quy định rõ các khoản thu nhập chịu thuế, tại Điều 3 đề xuất quy định :

  1. Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:
    a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
    b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật;
    c) Thu nhập từ hoạt động đại lý, môi giới, hợp tác kinh doanh với tổ chức;
    d) Thu nhập từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số.
  2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
    a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
    b) Tiền thù lao, các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức;
    c) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, thu nhập khác trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp, thu nhập khác không mang tính chất tiền lương, tiền công do Chính phủ quy định.
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
    a) Tiền lãi cho vay;
    b) Lợi tức cổ phần;
    c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác.
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
    a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
    b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
    c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
    a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
    b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
    c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
    d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
  6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
    a) Trúng thưởng xổ số;
    b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
    c) Trúng thưởng trong các hình thức đặt cược;
    d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác, trừ trúng thưởng trong casino.
  7. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
    a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
    b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
  8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  9. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và một số tài sản khác do Chính phủ quy định.
  10. Thu nhập khác, bao gồm:
    a) Thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;
    b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ các-bon;
    c) Thu nhập từ chuyển nhượng biển số xe ô tô trúng đấu giá theo quy định của pháp luật;
    d) Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản số;
    đ) Thu nhập từ quyền sử dụng, quyền sở hữu, chuyển nhượng tài sản khác do Chính phủ quy định.
  11. Chính phủ quy định chi tiết Điều 3 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế

Trường hợp được miễn thuế theo dự thảo luật Thuế thu nhập cá nhân (thay thế ) ngày 29/8/2025

Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân tại Điều 4, 5 đề xuất các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
  2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
  3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.
  4. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm cây trồng, rừng trồng, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường; sản xuất muối; thu nhập từ lợi tức cổ phần của thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp, cá nhân là nông dân ký kết hợp đồng với doanh nghiệp tham gia “Cánh đồng lớn”, trồng rừng sản xuất, nuôi trồng thủy sản.
  5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
  6. Thu nhập từ lãi trái phiếu chính phủ, lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
  7. Thu nhập từ kiều hối.
  8. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.
  9. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; thu nhập do quỹ bảo hiểm hưu trí bổ sung, quỹ hưu trí tự nguyện chi trả.
  10. Thu nhập từ học bổng, bao gồm:
    a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước;
    b) Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó.
  11. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
  12. Thu nhập nhận được từ các tổ chức và quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không vì mục tiêu lợi nhuận.
  13. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  14. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
  15. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ cho hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.
  16. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, chuyển nhượng tín chỉ các-bon lần đầu sau khi phát hành của cá nhân được cấp chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ các-bon; thu nhập từ tiền lãi trái phiếu xanh; thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành.
  17. Thu nhập từ tiền lương, tiền công từ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  18. Thu nhập từ quyền tác giả của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo khi kết quả nhiệm vụ được thương mại hóa theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, pháp luật về sở hữu trí tuệ.
  19. Thu nhập của nhà đầu tư cá nhân, chuyên gia làm việc cho dự án khởi nghiệp sáng tạo, sáng lập viên cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân góp vốn vào quỹ đầu tư mạo hiểm.
  20. Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của chuyên gia nước ngoài làm việc tại chương trình, dự án tài trợ bằng nguồn vốn ODA không hoàn lại, chương trình, dự án phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam; cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc Hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam; cá nhân tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc.
  21. Thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của cá nhân là chủ doanh nghiệp tư nhân, cá nhân là chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  22. Chính phủ quy định chi tiết Điều 4 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Thu nhập được miễn thuế
Thu nhập được miễn thuế

Điều 5. Các trường hợp miễn thuế, giảm thuế khác

  1. Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuế phải nộp.
  2. Miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 05 năm đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân là nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao làm việc tại các doanh nghiệp, dự án hoạt động công nghiệp công nghệ số trong khu công nghệ số tập trung; dự án nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, chip bán dẫn, hệ thống trí tuệ nhân tạo; thu nhập từ các hoạt động đào tạo nhân lực công nghiệp công nghệ số.
  3. Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân là nhân lực công nghệ cao làm việc tại các doanh nghiệp, dự án thuộc lĩnh vực công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ thông tin, khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số và một số lĩnh vực ưu tiên phát triển theo quy định của Chính phủ.
  4. Miễn thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng chứng chỉ quỹ mở thành lập theo pháp luật chứng khoán được nắm giữ từ 2 năm trở lên kể từ ngày mua.
  5. Giảm 50% thuế thu nhập cá nhân đối với lợi tức của nhà đầu tư cá nhân được chia từ quỹ đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư bất động sản thành lập theo Luật Chứng khoán trong thời hạn do Chính phủ quy định.
  6. Chính phủ quy định chi tiết Điều Điều 5 dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Dự thảo luật thuế thu nhập cá nhân lần này là bước tiến quan trọng, phản ánh nỗ lực minh bạch và công bằng trong quản lý thu nhập. Việc chủ động tìm hiểu và áp dụng đúng quy định sẽ giúp mỗi cá nhân, hộ kinh doanh giảm thiểu rủi ro pháp lý và xây dựng kế hoạch tài chính bền vững hơn.

social
5/5 (1 vote)

Nhanh.vn - Phần mềm bán hàng đa kênh

Tốt nhất, được sử dụng nhiều nhất
Hơn 100.000 cửa hàng đã tin dùng
Dùng thử miễn phí

CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN

Địa chỉ: Số 170 Đường Đê La Thành, Phường Ô Chợ Dừa, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam.

Số Giấy CNĐKDN: 0108824877, đăng kí lần đầu ngày 17/07/2019. Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội - Phòng đăng kí kinh doanh

Địa chỉ văn phòng:

Toà nhà GP Invest , Số 170 đường Đê La Thành, Phường Ô Chợ Dừa, Thành Phố Hà Nội

Tầng 3, Số 70 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh

Tài khoản ngân hàng:

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank)

Số tài khoản: 22823456666

Chủ tài khoản: Công ty cổ phần Nhanh.vn

Tải mobile app: Nhanh.vn

Nhanh.vn Android App Nhanh IOS App

Tài liệu cho developer

API Documentation

Lĩnh vực kinh doanh:

- Phần mềm quản lý bán hàng

- Thiết kế website

- Cổng vận chuyển

Điều khoản và chính sách và chính sách sử dụng các dịch vụ phần mềm