Từ năm 2026, chế độ kế toán hộ kinh doanh bước sang giai đoạn quản lý minh bạch và chặt chẽ hơn. Với vai trò là người làm thuế nhiều năm, tôi nhận thấy việc nắm rõ sổ sách bắt buộc, cách lập chứng từ và quy định mới là yếu tố quyết định để hộ kinh doanh tránh rủi ro bị ấn định thuế. Nội dung sau đây giúp bạn hiểu đúng và áp dụng đúng.

1. Hộ kinh doanh sẽ áp dụng chế độ kế toán mới từ ngày 1/1/2026 (Dự kiến)
Từ ngày 04/11/2025, Bộ Tài chính đã công bố dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, dự kiến thay thế hoàn toàn Thông tư 88/2021/TT-BTC. Đây được xem là bước chuyển quan trọng trong việc chuẩn hóa chế độ kế toán hộ kinh doanh theo định hướng minh bạch, hiện đại và phù hợp với thực tế kinh doanh ngày càng đa dạng.
Theo dự thảo, ngày 01/01/2026 được xác định là thời điểm dự kiến chính thức áp dụng chế độ kế toán hộ kinh doanh mới nhất. Việc quy định rõ mốc thời gian này giúp hộ kinh doanh có đủ quỹ thời gian chuẩn bị, rà soát lại toàn bộ cách ghi chép doanh thu, chứng từ và sổ sách kế toán.
Điểm đáng chú ý trong dự thảo là:
- Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 3 tỷ đồng/năm bắt buộc phải thực hiện kế toán theo hướng dẫn mới hoặc theo chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ
- Nhóm dưới 3 tỷ đồng vẫn phải lập sổ theo mức độ doanh thu, tùy từng trường hợp, nhưng mẫu biểu và phương pháp ghi sổ đều được quy định lại rõ ràng và dễ thực hiện hơn trước
Việc phân tầng theo doanh thu giúp phù hợp với thực tế: quy mô lớn sẽ yêu cầu mức độ chi tiết cao hơn; quy mô nhỏ được đơn giản hóa để giảm gánh nặng thủ tục nhưng vẫn đảm bảo tính minh bạch.

Căn cứ Điều 11 dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh đề xuất quy định về Hiệu lực thi hành như sau:
Hiệu lực thi hành
1.Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2026.
2.Thông tư số 88/2021/TT-BTC ngày 11/10/2021 hướng dẫn chế độ kế toán cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sẽ hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3.Uỷ ban Nhân dân, Sở Tài chính, Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện Thông tư này.
4.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Xem thêm: Thuế là gì? Tổng quan về nghĩa vụ thuế mà doanh nghiệp nên biết
2. Dự thảo Thông tư hướng dẫn kế toán cho hộ kinh doanh có bố cục như thế nào?
Theo Bản Thuyết minh xây dựng dự thảo Thông tư, văn bản được chia thành 03 chương và 11 điều, đảm bảo bao trùm toàn bộ nội dung cần thiết để hộ kinh doanh có thể thực hiện kế toán đúng quy định.
Chương I - Quy định chung (Điều 1 đến Điều 3)
Phần mở đầu của Thông tư tập trung vào những nội dung nền tảng:
- Điều 1 - Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng: Xác định rõ những ai phải áp dụng Thông tư mới: hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu theo từng mức cụ thể.
- Điều 2 - Tổ chức công tác kế toán: Hướng dẫn trách nhiệm, cách tổ chức sổ sách, cách bố trí người thực hiện kế toán.
- Điều 3 - Lưu trữ tài liệu kế toán: Quy định thời hạn lưu trữ, hình thức lưu giữ, và trách nhiệm bảo quản chứng từ.
Ba điều này chính là phần khung giúp hộ kinh doanh hiểu tổng quan nghĩa vụ của mình trước khi đi vào từng trường hợp cụ thể.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
2. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm trên 3 tỷ đồng thực hiện kế toán theo hướng dẫn tại Thông tư này hoặc theo chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ.
Điều 2. Tổ chức công tác kế toán
Người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể tự ghi chép sổ sách kế toán hoặc bố trí người làm kế toán hoặc thuê dịch vụ làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh. Người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh
doanh có thể bố trí cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc bố trí người làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản kiêm nhiệm làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Điều 3. Về lưu trữ tài liệu kế toán
1. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được lựa chọn lưu trữ các tài liệu kế toán (hóa đơn, chứng từ kế toán, sổ kế toán,...) trên phương tiện điện tử.
2. Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tối thiểu là 5 năm
Chương II - Quy định cụ thể (Điều 4 đến Điều 10)
Được chia thành 5 mục, tương ứng với từng nhóm doanh thu và loại hình kinh doanh. Bố cục này được đánh giá cao vì giúp hộ kinh doanh dễ dàng tìm đúng phần phù hợp với mình thay vì phải đọc toàn bộ văn bản.
Mục 1 - Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống ( Điều 4)
- Sử dụng Sổ chi tiết doanh thu S1a-HKD
- Chỉ ghi nhận doanh thu đơn giản, phù hợp nhóm hộ kinh doanh siêu nhỏ.
Nhóm thường gặp nhất trong thực tế, đặc biệt là quán ăn vỉa hè, tiệm tạp hóa nhỏ, bán hàng rong hoặc kinh doanh theo mùa vụ.

Mục 2 - Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm trên 200 triệu đồng đến 3 tỷ đồng (Điều 5 và Điều 6)
Điều 5. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu
Điều 6. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu
Mục 3 - Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm trên 3 tỷ đồng (Điều 7 và Điều 8)
Điều 7. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo tỷ lệ trên doanh thu và TNCN trên thu nhập tính thuế
Điều 8. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và TNCN trên thu nhập tính thuế
Mục 4 - Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động thương mại điện tử (Điều 9)
Điều 9. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động thương mại điện tử nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu và số thuế TNCN phải nộp được xác định bằng thuế suất nhân doanh thu
Trường hợp này, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng sổ kế toán (mẫu số S2a-HKD) theo hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này để làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế GTGT, TNCN với NSNN
Mục 5 - Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động thuộc diện chịu các loại thuế đặc thù khác (Điều 10)
Điều 10. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động thuộc diện chịu các loại thuế đặc thù khác
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động thuộc diện chịu các loại thuế đặc thù khác (thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế sử dụng đất) thì sử dụng thêm Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế đặc thù khác với NSNN (Mẫu số S5a-HKD)
Việc áp dụng chế độ kế toán mới từ năm 2026 khiến nhiều hộ kinh doanh lo lắng về cách ghi chép, lập chứng từ và kê khai thuế đúng quy định.
Nếu bạn chưa quen với chế độ kế toán mới, Dịch vụ kê khai thuế Hộ kinh doanh của Ecomtax sẽ giúp đảm bảo thực hiện đúng - đủ - kịp thời, tránh rủi ro phạt do kê khai sai hoặc thiếu hồ sơ.
3. Thông tư nào quy định chế độ kế toán cho hộ kinh doanh hiện hành?
Trước khi bước sang giai đoạn áp dụng quy định mới từ năm 2026, hộ kinh doanh vẫn đang thực hiện kế toán theo Thông tư 88/2021/TT-BTC - văn bản pháp lý quan trọng nhất hiện nay, quy định toàn bộ cách thức lập chứng từ, ghi sổ, lưu trữ và quản lý thông tin kế toán cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh.
Việc hiểu rõ Thông tư này là nền tảng giúp hộ kinh doanh chuẩn bị tốt hơn khi chuyển sang chế độ kế toán hộ kinh doanh mới nhất theo dự thảo Thông tư mới.
Thông tư 88 được Bộ Tài chính ban hành ngày 11/10/2021, nhằm hướng dẫn việc lập chứng từ và thực hiện sổ kế toán đối với:
- Hộ kinh doanh
- Cá nhân kinh doanh
- Nhóm cá nhân kinh doanh có doanh thu và hình thức nộp thuế theo quy định pháp luật thuế
Thông tư này ra đời trong bối cảnh nhiều hộ kinh doanh chưa quen với việc ghi chép bài bản, dẫn đến sự thiếu nhất quán giữa dữ liệu bán hàng và dữ liệu thuế. Do đó, Thông tư 88 đóng vai trò giúp chuẩn hóa hoạt động kế toán cho toàn bộ khu vực kinh tế cá thể.
Tại Điều 1, Thông tư 88 xác định rõ phạm vi điều chỉnh:
- Hướng dẫn việc lập chứng từ kế toán, bao gồm hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ phát sinh trong hoạt động kinh doanh.
- Quy định về ghi sổ kế toán theo mẫu đơn giản, phù hợp với từng phương pháp nộp thuế.
…
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc lập chứng từ kế toán và ghi sổ kế toán của các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
…
Theo Điều 2 của Thông tư 88/2021/TT-BTC, đối tượng áp dụng bao gồm:
- Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai
- Các hộ kinh doanh có nhu cầu tự nguyện áp dụng chế độ kế toán theo mẫu của Thông tư
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện phải thực hiện chế độ kế toán nhưng có nhu cầu thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư này thì được khuyến khích áp dụng.
Điểm đáng chú ý là Thông tư 88 không bắt buộc tất cả các hộ kinh doanh phải thực hiện đầy đủ sổ sách kế toán. Những hộ có doanh thu nhỏ hoặc nộp thuế khoán vẫn có thể áp dụng chế độ kế toán theo nhu cầu quản lý của mình.
Đọc ngay: Quy định mới về hóa đơn điện tử cho hộ kinh doanh 1/6/2025
4. Hướng dẫn chế độ kế toán cho hộ kinh doanh theo quy định mới từ năm 2026
4.1. Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống
Nhóm hộ kinh doanh có doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm là nhóm chiếm tỷ lệ lớn nhất trên thị trường hiện nay ừ những quán ăn nhỏ, tiệm tạp hóa, hộ bán hàng theo mùa đến những người kinh doanh nhỏ lẻ qua mạng xã hội. Đây cũng là nhóm thường gặp khó khăn khi tiếp cận quy định kế toán do quy mô nhỏ, hoạt động đơn giản và không có nhiều chứng từ phát sinh.
Theo dự thảo, hộ kinh doanh có doanh thu hằng năm từ 200 triệu đồng trở xuống chỉ cần sử dụng duy nhất Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ - Mẫu số S1a-HKD để ghi chép hoạt động kinh doanh.
Sổ này dùng để ghi:
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ;
- Cột B: Ghi giao dịch bán hàng hóa, dịch vụ;
- Cột 1: Ghi số tiền bán hàng hóa, dịch vụ.
giúp đơn giản hóa tối đa công tác kế toán, đồng thời đảm bảo dữ liệu đáp ứng yêu cầu quản lý thuế.
4.2. Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm trên 200 triệu đồng đến 3 tỷ đồng
Nhóm hộ kinh doanh có doanh thu từ trên 200 triệu đồng đến dưới 3 tỷ đồng là nhóm có hoạt động kinh doanh khá phổ biến: từ cửa hàng tạp hóa, quán đồ ăn, cửa hàng thời trang, salon, dịch vụ chăm sóc sắc đẹp, đến các hộ kinh doanh online bán hàng trên Shopee, TikTok Shop, Facebook hoặc Zalo. Đây cũng là nhóm mà công tác kế toán bắt đầu có độ phức tạp nhất định do phải phân loại doanh thu theo phương pháp nộp thuế.
Dự thảo Thông tư mới đã đưa ra hướng dẫn rất rõ ràng và có tính thực tiễn cao, giúp hộ kinh doanh dễ dàng thực hiện, giảm nhầm lẫn mà vẫn đảm bảo đúng quy định.
Trường hợp 1:Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT và thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu
Chứng từ kế toán sử dụng làm hóa đơn bán hàng
Hộ kinh doanh phải sử dụng S2a-HKD để ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo từng nhóm ngành nghề có cùng mức thuế suất GTGT và TNCN.

Cách ghi theo mẫu S2a-HKD:
- Cột A, B: ghi số hiệu, ngày tháng của hóa đơn bán hàng
- Cột C: ghi nội dung giao dịch theo từng ngành nghề
- Cột 1: ghi số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo từng ngành
- Cột 2, 4: ghi mức thuế suất GTGT và TNCN
- Cột 3, 5: ghi số thuế GTGT và TNCN phải nộp
Sổ được chia theo nhóm ngành nghề có cùng mức thuế suất, giúp hộ kinh doanh không bị nhầm lẫn giữa các hoạt động có nhiều mức thuế khác nhau.
Phương pháp ghi sổ:
- Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày, tháng của hóa đơn bán hàng;
- Cột C: Ghi giao dịch doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo từng ngành nghề có cùng mức thuế suất;
- Cột 1: Ghi số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo từng ngành nghề để làm căn cứ xác định doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo từng ngành, nghề có cùng mức thuế suất;
- Cột 2, 4: Ghi mức thuế suất GTGT và thuế TNCN đối với từng ngành nghề kinh doanh;
- Cột 3, 5: Ghi số thuế GTGT, TNCN phải nộp.
Trường hợp 2: Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu
Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng sổ kế toán theo danh mục sau đây:
| STT | Tên sổ kế toán | Ký hiệu |
| 1 | Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN | Mẫu số S2b- HKD |
| 2 | Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ | Mẫu số S2a- HKD |
Biểu mẫu Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN:
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN sau đây để làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế GTGT:

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mở sổ này để theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN.
Căn cứ và phương pháp ghi sổ:
- Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của hóa đơn GTGT;
- Cột C: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trong đó: Số dư đầu kỳ được căn cứ vào số dư cuối kỳ trước chuyển sang;
- Cột 1: Phản ánh số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ mua vào;
- Cột 2: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra của hàng hóa, dịch vụ bán ra;
- Cột 3: Phản ánh số thuế GTGT được hoàn;
- Cột 4: Phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ;
- Cột 5: Phản ánh số thuế GTGT phải nộp;
- Cột 6: Phản ánh số thuế GTGT đã nộp trong kỳ.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo mẫu số S2a-HKD nêu trên (trừ cột 4,5- Thuế GTGT) để làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế TNCN với NSNN.
4.3. Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm trên 3 tỷ đồng
Nhóm hộ kinh doanh có doanh thu trên 3 tỷ đồng/năm là nhóm có quy mô lớn nhất trong khu vực kinh tế cá thể. Đây thường là các cửa hàng kinh doanh lâu năm, chuỗi dịch vụ, kinh doanh thực phẩm - đồ uống quy mô lớn, kho hàng online số lượng lớn, dịch vụ vận tải, gia công, hoặc hộ kinh doanh thương mại điện tử có doanh thu mạnh từ nhiều nền tảng.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu hằng năm theo ngưỡng này căn cứ vào phương pháp nộp thuế GTGT, thuế TNCN để thực hiện kế toán theo một trong hai trường hợp quy định tại Điều 7 hoặc Điều 8 dự thảo Thông tư, cụ thể như sau:
Điều 7. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu và thuế TNCN trên thu nhập tính thuế
1.Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng;
- Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp bán hàng không có hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng).
2.Sổ kế toán
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng sổ kế toán theo danh mục sau đây
Sổ chi tiết doanh thu, chi phí (Mẫu số S3a-HKD)

a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mở sổ này để xác định nghĩa vụ thuế TNCN đối với NSNN theo quy định của pháp luật thuế.
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ;
- Cột C: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ phát sinh;
- Cột 1: Ghi chỉ tiêu doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo từng ngành nghề có cùng mức thuế suất;
- Cột 2: Ghi chi phí hợp lý;
- Cột 3, 4: Chênh lệch giữa doanh thu trừ chi phí được phản ánh là lãi hoặc lỗ.
Việc xác định doanh thu, chi phí hợp lý để xác định nghĩa vụ thuế TNCN được thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.
Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ (Mẫu số S2a-HKD)
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo mẫu số S2a-HKD hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này (trừ cột 2,3- Thuế TNCN) để làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN.
Điều 8. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và thuế TNCN trên thu nhập tính thuế
1.Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT;
- Hóa đơn bán hàng;
- Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp bán hàng không có hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng).
2.Sổ kế toán
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng sổ kế toán theo danh mục sau đây:
| STT | Tên sổ kế toán | Ký hiệu |
| 1 | Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN | Mẫu số S2b-HKD |
| 2 | Sổ chi tiết doanh thu, chi phí | Mẫu số S3a-HKD |
| 3 | Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | Mẫu số S3b-HKD |
| 4 | Sổ chi tiết tiền | Mẫu số S3c-HKD |
Biểu mẫu và phương pháp lập sổ kế toán
Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN (Mẫu số S2b-HKD): Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN hướng dẫn tại khoản 2.2.1 Điều 6 Thông tư này để làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế GTGT với NSNN
Sổ chi tiết doanh thu, chi phí (Mẫu số S3a-HKD): Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng Sổ chi tiết doanh thu, chi phí hướng dẫn tại khoản 2.2.1 Điều 7 Thông tư này để làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế TNCN với NSNN
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số S3b-HKD)

Phương pháp ghi sổ
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mở sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa để theo dõi, quản lý về tình hình nhập, xuất, tồn kho cho từng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
b) Phương pháp ghi sổ
- Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của hóa đơn;
- Cột C: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
- Cột D: Đơn vị tính của vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa;
- Cột 1: Ghi đơn giá nhập, xuất, tồn vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa. Trong đó, đơn giá nhập kho của từng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn
Đơn giá xuất kho được tính riêng cho từng loại vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo công thức sau:
Đơn giá xuất kho = (Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ) (Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ)
- Cột 2: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho;
- Cột 3: Ghi giá trị (thành tiền) vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho (Cột 3 = Cột 1 x Cột 2);
- Cột 4: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho;
- Cột 5: Ghi giá trị (thành tiền) vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa xuất kho (Cột 5 = Cột 1 x Cột 4);
- Cột 6: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho;
- Cột 7: Ghi giá trị (thành tiền) vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho (Cột 7 = Cột 1 x Cột 6).
Sổ chi tiết tiền (Mẫu số S3c-HKD)

Phương pháp ghi sổ
a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải mở sổ chi tiết tiền để theo dõi tình hình thu, chi bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
b) Phương pháp ghi sổ
- Cột A,B: Ghi số hiệu và ngày, tháng của chứng từ;
- Cột C: Ghi diễn giải nội dung nghiệp vụ phát sinh;
- Cột 1, 2, 3: Ghi số tiền thu, chi, tồn quỹ tiền mặt;
- Cột 4, 5, 6: Ghi số tiền gửi vào, thanh toán hoặc rút ra, số dư tại ngân hàng.
4.4. Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động thương mại điện tử
Dự thảo nêu rõ, trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động thương mại điện tử nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu và số thuế TNCN phải nộp được xác định bằng thuế suất nhân doanh thu, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng sổ kế toán (mẫu số S2a-HKD) theo hướng dẫn nêu trên để làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế GTGT, TNCN với NSNN.
4.5. Kế toán tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động thuộc diện chịu các loại thuế đặc thù khác
Điều 10. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động thuộc diện chịu các loại thuế đặc thù khác
Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động thuộc diện chịu các loại thuế đặc thù khác (thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường, thuế sử dụng đất) thì sử dụng thêm Sổ theo dõi nghĩa vụ thuế đặc thù khác với NSNN (Mẫu số S5a-HKD) như sau:

Phương pháp ghi sổ:
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ;
- Cột B: Ghi nội dung nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ;
- Cột 1: Ghi lượng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế;
- Cột 2: Ghi mức thuế tuyệt đối theo quy định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ môi trường;
- Cột 3: Giá tính thuế/01 đơn vị hàng hóa, dịch vụ thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế;
- Cột 4: Ghi mức thuế suất theo quy định của pháp luật thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế sử dụng đất;
- Cột 5: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ % (Cột 5 = Cột 1 x Cột 3 x Cột 4);
- Cột 6: Tính thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối (Cột 6 = Cột 1 x Cột 2);
- Cột 7: Tính thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu phải nộp (Cột 7= Cột 5+ Cột 6);
- Cột 8: Tính thuế bảo vệ môi trường phải nộp (Cột 8 = Cột 1x Cột 2);
- Cột 9: Tính thuế tài nguyên phải nộp (Cột 9 = Cột 1x Cột 3 x Cột 4);
- Cột 10: Tính thuế sử dụng đất phải nộp (Cột 10= Cột 1x Cột 3 x Cột 4);
- Cột 11: Tính thuế xuất khẩu phải nộp (Cột 11 = Cột 1x Cột 3 x Cột 4).
Một hệ thống kế toán rõ ràng sẽ giúp hộ kinh doanh đưa ra quyết định tài chính chính xác hơn. Chế độ kế toán hộ kinh doanh theo quy định mới là cơ hội để mỗi chủ hộ tự chuẩn hóa hoạt động và nâng cao hiệu quả quản trị. Khi tuân thủ đúng ngay từ đầu, hộ kinh doanh không đơn thuần chỉ yên tâm về thuế mà còn tạo nền tảng để mở rộng trong tương lai.
EcomTax thuộc hệ sinh thái Nhanh.vn, mang đến bộ giải pháp toàn diện từ thuế, kế toán, hóa đơn điện tử đến vận hành kho - hỗ trợ doanh nghiệp quản lý minh bạch, tiết kiệm thời gian và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
- Các thông tin giải đáp và tư vấn ở trên được chúng tôi cung cấp cho khách hàng của Nhanh.vn. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào hay cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ qua email: contact@nhanh.vn
- Nội dung bài viết này chỉ nhằm mục đích tham khảo thông tin;
- Xin lưu ý các điều khoản được đề cập có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc.
