TIN TỨC
Danh mục
Bài viết mới nhất

Cách hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết cho kế toán

2024-05-07

Trong quá trình kinh doanh, hạch toán doanh thu bán hàng là nghiệp vụ quan trọng trong lĩnh vực kế toán. Bài viết này, Nhanh.vn sẽ giới thiệu về tầm quan trọng, cơ sở pháp lý liên quan và cung cấp các hướng dẫn về cách hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết cho kế toán.

Cách hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết cho kế toán

1. Tầm quan trọng của việc hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết

Đơn vị kinh doanh nào cũng cần hạch toán doanh thu bán hàng để có căn cứ quản lý tài chính và hiệu suất kinh doanh.

Hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết giúp xác định số tiền thu về từ việc bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng, đối tác. Cửa hàng sẽ có thông tin chính xác về doanh thu, dữ liệu để đánh giá hiệu quả kinh doanh và đưa ra quyết định điều chỉnh phù hợp.

Hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết là cơ sở quan trọng cho quản lý tài chính. Kế toán viên và chủ doanh nghiệp dễ dàng theo dõi và phân tích mức độ phụ thuộc vào doanh thu bán hàng, xác định các chỉ số hiệu suất tài chính: biên lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, quản lý nguồn lực tài chính như thế nào?

Tầm quan trọng của việc hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết

Tầm quan trọng của việc hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết

Hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết cũng là tuân thủ các quy định pháp luật và quy định kế toán của doanh nghiệp liên quan ghi nhận và báo cáo doanh thu. Sổ sách kế toán, chứng từ, hợp đồng được hạch toán chính xác và minh bạch, tránh phải các rủi ro pháp lý và xây dựng uy tín với đối tác, nhà đầu tư, các cơ quan quản lý.

Việc hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết là cơ sở để đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng sản phẩm, kênh bán hàng. Chúng ta có thể xem thông tin về doanh thu theo khách hàng, từng mặt hàng, loại hàng hóa để nắm đặc điểm hoạt động bán hàng.

Tạo nền tảng cho quyết định chiến lược cho doanh nghiệp dựa trên các con số doanh thu. Doanh nghiệp có thể đánh giá chiến lược bán hàng, xác định các kênh bán hàng hiệu quả và điều chỉnh kế hoạch nhằm tối ưu hóa lợi nhuận.

Xem thêm: Cách hạch toán nghiệp vụ bán hàng trên Excel cho mọi kế toán

2. Cơ sở pháp lý cho việc hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết

Công việc hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết cần tuân thủ các quy định pháp luật và cơ sở pháp lý.

Luật Kế toán là cơ sở pháp lý chính liên quan trực tiếp đến việc hạch toán doanh thu bán hàng. Luật Kế toán quy định nguyên tắc, phương pháp và quy trình kế toán áp dụng cho các loại hình kinh doanh, bao gồm ghi nhận và báo cáo doanh thu. Bộ phận kế toán cần nắm vững nội dung và quy định của Luật Kế toán để tránh sai phạm pháp luật.

Cơ sở pháp lý cho việc hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết

Cơ sở pháp lý cho việc hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết

Bộ Tài chính cung cấp các quy định, thông tư về vấn đề hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết. Nếu doanh nghiệp chưa nắm rõ cơ sở pháp lý thì phải đọc tài liệu hướng dẫn chi tiết về cách áp dụng các quy tắc và quy trình kế toán trong thực tế. Bộ phận kế toán cần tham khảo để tuân thủ các quy định, áp dụng phù hợp với doanh nghiệp trong việc hạch toán.

Hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết cũng liên quan đến quy định về thuế. Các loại thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN),.... Mọi nghiệp vụ thực hiện liên quan cần chính xác, minh bạch, tuân thủ quy định về việc hạch toán các khoản thuế liên quan đến doanh thu bán hàng để đảm bảo pháp lý.

Các cơ quan quản lý Cục Kế toán Nhà nước, Cục Thuế và các cơ quan quản lý tài chính có thể đưa ra các quy định cụ thể liên quan đến việc hạch toán doanh thu bán hàng chi tiết. Tất cả mọi người tham gia kinh doanh cần nắm bắt và tuân thủ các quy định này để tránh xảy ra xung đột, sai phạm với cơ quan quản lý.

Ngoài ra, các quy định về hợp đồng, quy định về bảo mật thông tin, bảo vệ người tiêu dùng,... sẽ được áp dụng để đảm bảo tính pháp lý và đạo đức trong việc ghi nhận và báo cáo doanh thu cho doanh nghiệp.

Dịch vụ kế toán nội bộ 
Tư vấn quy trình quản lý, xử lý số liệu kế toán 
Xây dựng báo cáo tài chính

nhận tư vấn ngay

3. Các trường hợp phát sinh doanh thu bán hàng và cách hạch toán

Trường hợp doanh thu của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm), hàng hóa, dịch vụ đã được xác định bán trong kỳ kế toán

Đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế bảo vệ môi trường, thuế xuất khẩu, chúng ta sẽ tiến hành phản ánh doanh thu bán hàng, giá bán cung cấp dịch vụ chưa bao gồm thuế. Đồng thời, kế toán cần ghi nhận chi tiết các khoản thuế gián thu (nếu có). Đối với phương pháp kê khai trực tiếp, kế toán có thể thực hiện các bước sau:

  • Nợ tài khoản 111, 112, 131... (tổng giá trị thanh toán)
  • Có tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (chưa thuế)
  • Có tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Các trường hợp phát sinh doanh thu bán hàng và cách hạch toán

Các trường hợp phát sinh doanh thu bán hàng và cách hạch toán

Trong trường hợp không thể tách các khoản thuế phải nộp, bạn có thể ghi nhận doanh thu bao gồm cả số tiền thuế phải nộp ban đầu. Sau đó, định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp rồi
ghi giảm doanh thu bằng cách thực hiện các bước sau:

  • Nợ tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Đọc thêm: Cách hạch toán giá vốn hàng bán chi tiết - Tài khoản 632

4. Hạch toán các khoản thuế liên quan đến doanh thu bán hàng

4.1 Hạch toán thuế giá trị gia tăng (VAT)

Khi phát sinh thuế giá trị gia tăng (GTGT), kế toán thực hiện hạch toán theo các giao dịch kinh tế chủ yếu như sau:

Hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ

Khi xuất hóa đơn GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu. Thuế giá trị gia tăng được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi:

  • Nợ các tài khoản (TK) 111, 112, 131
  • Có các TK 511, 515, 711 (giá chưa có thuế GTGT).
  • Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

Định kỳ, kế toán tính và xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế giá trị gia tăng đầu ra trong kỳ:

  • Nợ TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).
  • Có TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.

Hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Kế toán thực hiện tách riêng số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực hiện hạch toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ. Hoặc, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp, xác định số thuế GTGT phải nộp định kỳ, kế toán ghi giảm doanh thu và thu nhập tương ứng:

  • Nợ các TK 511, 515, 711.
  • Có TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33311).

Hạch toán nộp thuế giá trị gia tăng vào Ngân sách Nhà nước:

  • Nợ TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
  • Có các TK 111, 112.

Hạch toán thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu

Khi nhập khẩu TSCĐ, vật tư, hàng hoá, kế toán cần thực hiện phản ánh số thuế giá trị gia tăng nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị hàng hoá, TSCĐ, vật tư nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:

  • Nợ các tài khoản 152, 153, 156, 211, 611, ...
  • Có tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333)
  • Có các tài khoản 111, 112, 331, ...

Phản ánh số thuế giá trị gia tăng phải nộp của hàng nhập khẩu:

Trường hợp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:

  • Nợ tài khoản 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
  • Có tài khoản 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp (33312).

Trường hợp thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu không được khấu trừ phải tính vào giá trị TSCĐ, vật tư, hàng hoá nhập khẩu, ghi:

  • Nợ các tài khoản 152, 153, 156, 211, 611, …
  • Có tài khoản 3331: Thuế TSCĐ phải nộp (33312).

Tham khảo: 

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu trong kế toán

Nghiệp vụ kế toán bán hàng theo Thông tư 200 mới nhất

4.2 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Căn cứ điều 17, Thông tư 156/2013/TT-BTC xác định hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

Khi tính thuế thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Nợ tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Có tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước:

  • Nợ tài khoản 3334 : Thuế thu nhập doanh nghiệp
  • Có các tài khoản 111, 112

Hạch toán cuối năm tài chính khi làm tờ khai quyết toán thuế:

  • Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đã khấu trừ trong các quý trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp bằng cách nợ tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN và có tài khoản 3334: Thuế TNDN.
  • Khi mang tiền đi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi nợ tài khoản 3334: Thuế TNDN và có các tài khoản 111, 112.

Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đã khấu trừ: Kế toán hạch toán giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bằng cách nợ tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp và có tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Vào cuối kỳ kế toán, khi kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại:

  • Nếu tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN có số dư nợ lớn hơn số dư có, ghi nợ tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh và có tài khoản 8211: Chi phí thuế thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nếu tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN có số dư nợ nhỏ hơn số dư có, ghi nợ tài khoản 821 và có tài khoản 911.

Trường hợp kế toán phát hiện sai sót của năm trước:

  • Kế toán phải nộp bổ sung, số thuế này được ghi tăng vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại bằng cách ghi nợ tài khoản 8211: Chi phí thuế TNDN và có tài khoản 3334: Thuế TNDN.
  • Khi mang tiền đi nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi nợ tài khoản 3334: Thuế TNDN và có các tài khoản 111, 112.
  • Nếu thuế TNDN phải nộp bị giảm do phát hiện sai của các năm trước trong năm hiện tại, ghi nợ tài khoản 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp và có tài khoản 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Tham khảo: Hạch toán giảm giá hàng bán theo TT 200 và TT 133, có ví dụ

5. Một số lưu ý khi hạch toán doanh thu bán hàng

Khi hạch toán doanh thu bán hàng, có một số lưu ý quan trọng chúng ta cần xem xét để đảm bảo tính hợp lý và tuân thủ quy định kế toán, quy định thuế của quốc gia hoặc khu vực mà doanh nghiệp hoạt động. Nhanh.vn gợi ý chi tiết các lưu ý khi hạch toán doanh thu bán hàng:

Phân loại doanh thu: Đầu tiên, kế toán cần phân loại doanh thu bán hàng vào các danh mục khoa học. Cách phân loại này thường phụ thuộc vào bản chất của doanh nghiệp, loại hàng hóa và ngành đang hoạt động. Một số danh mục phổ biến thường được chia như gồm doanh thu bán hàng chính, doanh thu từ dịch vụ hỗ trợ,  doanh thu phụ hoặc các danh mục khác. Quá trình phân loại này sẽ giúp chúng ta biết được nguồn doanh thu đến từ đâu, nên đầu tư tài chính vào kênh nào nhiều hơn.

Một số lưu ý khi hạch toán doanh thu bán hàng

Một số lưu ý khi hạch toán doanh thu bán hàng

Xác định giá trị doanh thu: Để tính toán doanh thu chính xác, việc xác định giá trị của doanh thu bán hàng dựa trên giá bán, số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ đã được cung cấp là cần thiết. Ghi nhận các nguồn doanh thu chính xác, đầy đủ và phản ánh giá trị thực tế của giao dịch. Trong trường hợp giá bán có sự biến động, ví dụ như giảm giá, chiết khấu hoặc quà tặng cho khách hàng, bạn cần xác định giá trị thực tế của doanh thu dựa trên giá bán cuối cùng sau khi giá đã điều chỉnh.

Hạch toán doanh thu: Khi hạch toán doanh thu bán hàng, kế toán cần ghi vào các tài khoản có. Thông thường, doanh thu bán hàng sẽ được ghi vào các tài khoản:

  • Tài khoản 411: Doanh thu bán hàng chính. Tài khoản 411 sử dụng để ghi nhận doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp.
  • Tài khoản 412: Doanh thu bán hàng phụ. Tài khoản 412 dùng để ghi nhận các nguồn doanh thu bổ sung hoặc phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh chính.
  • Tài khoản 413: Doanh thu từ sự hợp tác kinh doanh. Tài khoản 413 sử dụng để ghi nhận doanh thu từ các hoạt động kinh doanh được thực hiện thông qua hợp tác với các đối tác khác.

Thuế giá trị gia tăng (VAT): Nếu doanh nghiệp áp dụng thuế giá trị gia tăng (VAT), kế toán cần tính toán và hạch toán cả giá trị VAT. Thông thường, doanh thu bán hàng và VAT sẽ được hạch toán vào hai tài khoản riêng. Ví dụ:

  • Tài khoản 4111: Doanh thu bán hàng chịu thuế. 4111 sử dụng để ghi nhận giá trị doanh thu chịu thuế GTGT.
  • Tài khoản 1331: Thuế GTGT phải nộp. Tài khoản 1311 sử dụng để ghi nhận số tiền thuế GTGT phải nộp cho các cơ quan thuế.

Tham khảo: Kế toán hàng hóa như thế nào hiệu quả cho doanh nghiệp?

Ngoài ra, chúng ta có thể thêm ghi chú hoặc mô tả chi tiết hơn về nguồn gốc doanh thu bán hàng, ví dụ như số hóa đơn, địa chỉ, thông tin về khách hàng, hoặc bất kỳ thông tin khác có thể hỗ trợ quá trình kiểm tra hoặc phân tích dữ liệu sau này. Ghi chú nguồn gốc doanh thu sẽ tạo nên một danh sách chi tiết về các giao dịch doanh thu và cung cấp thông tin cần thiết cho việc kiểm tra sau này.

Lưu ý: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng có thể thay đổi tùy vào quy định kế toán và thuế áp dụng trong từng quốc gia hoặc khu vực doanh nghiệp hoạt động. Do đó, kế toán cần tham khảo luật kế toán và quy định thuế tại quốc gia hoặc khu vực hiện hành.

Trên đây là một bài chia sẻ chi tiết về cách hạch toán doanh thu bán hàng trong quá trình kế toán. Qua bài viết này, Nhanh.vn hy vọng bạn đã hiểu được quy trình cơ bản để ghi nhận doanh thu từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, quy trình hạch toán doanh thu có thể phức tạp hơn, tùy vào ngành nghề và quy định kế toán áp dụng.

Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật, tổ chức nên tham khảo luật kế toán và quy định thuế hiện hành trong quốc gia hoặc khu vực. Nếu bạn không chắc chắn về cách hạch toán doanh thu bán hàng hoặc cần sự tư vấn chuyên sâu, hãy tìm đến một đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ kế toán hoặc cố vấn thuế để được hỗ trợ.

Hạch toán doanh thu bán hàng giữ vai trò quan trọng trong xác định hiệu suất kinh doanh và cơ sở dữ liệu thông tin tài chính chính xác. Việc thực hiện hạch toán đúng phương pháp sẽ giúp doanh nghiệp có được cái nhìn rõ ràng về nguồn gốc và phân phối doanh thu, đồng thời cung cấp dữ liệu quan trọng cho các quyết định chiến lược và phân tích kinh doanh trong tương lai. Hãy luôn tuân thủ quy trình kế toán và tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia nếu cần thiết để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật trong quá trình hạch toán doanh thu của doanh nghiệp. Cảm ơn các bạn đã đọc!

social
5/5 (1 vote)

Nhanh.vn - Phần mềm bán hàng đa kênh

Tốt nhất, được sử dụng nhiều nhất
Hơn 100.000 cửa hàng đã tin dùng
Dùng thử miễn phí

CÔNG TY CỔ PHẦN NHANH.VN

Địa chỉ: 102 Thái Thịnh, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Số Giấy CNĐKDN: 0108824877, đăng kí lần đầu ngày 17/07/2019. Nơi cấp: Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội - Phòng đăng kí kinh doanh

Địa chỉ văn phòng:

Tầng 3, Hà Thành Plaza, 102 Thái Thịnh, Phường Trung Liệt, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tầng 3, Số 70 Lữ Gia, Phường 15, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh

Tài khoản ngân hàng:

22823456666 - TPBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong

Chủ tài khoản: Công ty cổ phần Nhanh.vn

Tải mobile app: Nhanh.vn

Nhanh.vn Android App Nhanh IOS App

Tài liệu cho developer

API Documentation

Lĩnh vực kinh doanh:

- Phần mềm quản lý bán hàng

- Thiết kế website

- Cổng vận chuyển

Điều khoản và chính sách và chính sách sử dụng các dịch vụ phần mềm