Từ ngày 01/07/2025, phạm vi áp dụng thuế suất GTGT 0% có nhiều điểm người nộp thuế cần đặc biệt lưu ý, nhất là với hoạt động xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ. Bài viết này tôi sẽ làm rõ căn cứ pháp lý mới, đối tượng được áp dụng thuế suất GTGT 0%, hồ sơ và thủ tục cần chuẩn bị và các điều kiện cụ thể để hộ kinh doanh xuất khẩu dịch vụ được hưởng mức thuế này. Mời bạn theo dõi nội dung chi tiết dưới đây.
![[Cập Nhật Mới] Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% từ ngày 01/07](https://pos.nvncdn.com/4e732c-26/art/doi-tuong-chiu-thue-suat-GTGT-0-tu-ngay-01-07-1-.png?v=1767165787)
1. Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế giá trị gia tăng Số: 48/2024/QH15
- Nghị định 181/2025/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế giá trị gia tăng
- Thông tư 69/2025/TT-BTC Quy định chi tiết một số điều của luật thuế giá trị gia tăng và hướng dẫn thực hiện nghị định số 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật thuế giá trị gia tăng
2. Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% từ ngày 01/07/2025
Từ ngày 01/07/2025, việc áp dụng thuế suất GTGT 0% tiếp tục được giới hạn chặt chẽ đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đáp ứng đồng thời điều kiện về đối tượng, mục đích sử dụng và hồ sơ chứng từ theo quy định pháp luật thuế GTGT. Việc xác định đúng đối tượng chịu thuế suất 0% không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến nghĩa vụ thuế mà còn là yếu tố then chốt để doanh nghiệp tránh rủi ro bị ấn định thuế, truy thu và xử phạt khi thanh tra, kiểm tra thuế.

2.1. Hàng hóa xuất khẩu
Căn cứ khoản 1, Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định về mức thuế suất 0% áp dụng với các loại hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
- Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
- Hàng hóa đã bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế. Khu vực cách ly, cửa hàng miễn thuế xác định theo quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 67/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ).
Xem thêm: Luật Thuế GTGT mới nhất: Những thay đổi doanh nghiệp cần biết
2.2. Dịch vụ xuất khẩu
Căn cứ khoản 2, Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định về mức thuế suất 0% áp dụng với các loại dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
- Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam. Trong đó, cá nhân ở nước ngoài đáp ứng điều kiện ở ngoài Việt Nam trong thời gian diễn ra việc cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu, bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; dịch vụ vận chuyển, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất (dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng; dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh có liên quan như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói). Tổ chức trong khu phi thuế quan là tổ chức có đăng ký kinh doanh.

2.3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác
Căn cứ khoản 3, Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định về mức thuế suất 0% áp dụng với các loại dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
3. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác bao gồm: Vận tải quốc tế; dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải được sử dụng ngoài phạm vi lãnh thổ Việt Nam; dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp hoặc thông qua đại lý cho vận tải quốc tế; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan; sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài và có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy móc, thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu theo quy định của pháp luật; hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% quy định tại khoản 4 Điều này. Trong đó:
a, Vận tải quốc tế bao gồm vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa theo chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc từ nước ngoài đến Việt Nam, hoặc cả điểm đi và đến ở nước ngoài, không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện. Trường hợp, hợp đồng vận tải quốc tế bao gồm cả chặng vận tải nội địa thì vận tải quốc tế bao gồm cả chặng nội địa.
b, Dịch vụ của ngành hàng không gồm: dịch vụ cung cấp suất ăn hàng không; dịch vụ cất hạ cánh tàu bay; dịch vụ sân đậu tàu bay; dịch vụ an ninh bảo vệ tàu bay; soi chiếu an ninh hành khách, hành lý và hàng hóa; dịch vụ băng chuyền hành lý tại nhà ga; dịch vụ phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; dịch vụ bảo vệ tàu bay; dịch vụ kéo đẩy tàu bay; dịch vụ dẫn tàu bay; dịch vụ thuê cầu dẫn khách lên, xuống máy bay; dịch vụ điều hành bay đi, đến; dịch vụ vận chuyển tổ lái, tiếp viên và hành khách trong khu vực sân đậu tàu bay; chất xếp, kiểm đếm hàng hóa; dịch vụ phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế từ cảng hàng không Việt Nam; dịch vụ sửa chữa tàu bay; dịch vụ tra nạp ngầm nhiên liệu cho các chuyến bay quốc tế. Dịch vụ của ngành hàng không áp dụng thuế suất 0% là những dịch vụ được thực hiện trong khu vực cảng hàng không quốc tế, sân bay, nhà ga hàng hóa hàng không quốc tế.
c, Dịch vụ của ngành hàng hải gồm: dịch vụ lai dắt tàu biển; hoa tiêu hàng hải; cứu hộ hàng hải; cầu cảng, bến phao; bốc xếp; buộc cởi dây; đóng mở nắp hầm hàng; vệ sinh hầm tàu; kiểm đếm, giao nhận; đăng kiểm; dịch vụ sửa chữa tàu biển. Dịch vụ của ngành hàng hải áp dụng thuế suất 0% là những dịch vụ được thực hiện tại khu vực cảng.
d, Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài là sản phẩm nội dung, thông tin bao gồm văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh được thể hiện dưới dạng số, được lưu giữ, truyền đưa trên môi trường mạng xác định theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin. Cơ sở kinh doanh cung cấp sản phẩm nội dung thông tin số phải có hồ sơ, tài liệu chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, như: thông tin về tình trạng cư trú của bên nước ngoài (tổ chức, cá nhân) ở nước ngoài (thông tin địa chỉ thanh toán, địa chỉ giao hàng, địa chỉ trụ sở, địa chỉ nhà hoặc các thông tin tương tự mà tổ chức, cá nhân mua hàng khai báo với cơ sở kinh doanh cung cấp dịch vụ ở Việt Nam); thông tin về truy cập của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, như thông tin về mã vùng điện thoại quốc gia của thẻ SIM, địa chỉ IP, vị trí đường dây điện thoại cố định hoặc các thông tin tương tự của tổ chức, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ.
Với hoạt động xuất khẩu, hóa đơn và chứng từ cần được lập đúng nội dung, đúng thuế suất, đúng thời điểm. Phần mềm bán hàng tích hợp hóa đơn điện tử Nhanh.vn sẽ hỗ bạn:
- Xuất hóa đơn điện tử đúng quy định thuế suất 0%
- Đối soát hồ sơ xuất khẩu - thanh toán
- Giảm rủi ro bị loại 0% khi quyết toán

3. Hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất GTGT 0%
Căn cứ Điều 4 Thông tư 69/2025/TT-BTC quy định hồ sơ, thủ tục áp dụng thuế suất GTGT 0% cụ thể như sau:
- Người nộp thuế căn cứ hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 và Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 để xác định đối tượng áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%.
- Khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện áp dụng thuế suất 0% quy định tại Điều 18 Nghị định 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.
- Đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa qua sàn thương mại điện tử ở nước ngoài và một số trường hợp đặc thù khác, khi cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu thì người nộp thuế phải xuất trình hồ sơ, thủ tục đảm bảo đáp ứng quy định về điều kiện khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào quy định tại Điều 27, Điều 28 Nghị định 181/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024.

4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% đối với hộ kinh doanh xuất khẩu dịch vụ
Đối với hộ kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, thuế suất GTGT 0% chỉ được áp dụng khi đồng thời đáp ứng đầy đủ các điều kiện về đối tượng dịch vụ tiêu dùng ngoài Việt Nam, phương thức cung ứng, hợp đồng và chứng từ thanh toán qua ngân hàng theo đúng quy định pháp luật thuế.

Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 181/2025/NĐ-CP quy định điều kiện áp dụng thuế suất GTGT 0% đối với hộ kinh doanh xuất khẩu dịch vụ như sau:
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu áp dụng thuế suất 0% phải đáp ứng quy định sau:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với dịch vụ xuất khẩu.
Việc xác định đúng Đối tượng chịu thuế suất GTGT 0% từ ngày 01/07 cần được xem xét trên cơ sở căn cứ pháp lý mới nhất, đúng bản chất hàng hóa, dịch vụ, đồng thời đáp ứng đầy đủ điều kiện về đối tượng áp dụng, hồ sơ, thủ tục và phương thức thanh toán theo quy định. Đặc biệt, đối với hộ kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, chỉ cần thiếu một điều kiện cũng có thể bị loại thuế suất 0% và phát sinh rủi ro truy thu, xử phạt thuế. Để đảm bảo áp dụng đúng, đủ và an toàn thuế, doanh nghiệp và hộ kinh doanh nên chủ động rà soát hồ sơ hoặc liên hệ chúng để được tư vấn nhanh nhất và chính xác.
- Các thông tin giải đáp và tư vấn ở trên được chúng tôi cung cấp cho khách hàng của Nhanh.vn. Nếu quý khách có bất kỳ câu hỏi nào hay cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ qua email: contact@nhanh.vn
- Nội dung bài viết này chỉ nhằm mục đích tham khảo thông tin;
- Xin lưu ý các điều khoản được đề cập có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc.
